CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành theo Quyết định số 218 /QĐ-ĐHĐL, ngày 09 / 02 /2018 của
Hiệu trưởng trường Đại học Điện lực
Trình độ đào tạo: Đại học chính quy hệ kỹ sư .
Ngành đào tạo: Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
Mã ngành:7510406
Thời gian đào tạo:4,5 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và toàn diện về môi trường, công nghệ, kỹ thuật môi trường.
Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật môi trường có kiến thức và kỹ năng giải quyết các vấn đề về môi trường phát sinh trong sản xuất, khắc phục và giảm thiểu ô nhiễm, sự cố môi trường và góp phần bảo vệ môi trường sống cho cộng đồng.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Kiến thức
Trang bị cho sinh viên các kiến thức cần thiết về khoa học cơ bản như Toán, Lý, Hóa; các kiến thức cơ sở ngành đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ đại học sau này.
Trang bị các kiến thức chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường để có thể vận dụng vào công việc chuyên môn hướng tới bảo vệ môi trường, xử lý môi trường kết hợp sản xuất năng lượng sạch bền vững
1.2.2. Kỹ năng
- Nắm vững lý thuyết, thực hành thành thạo, có thể áp dụng vào xây dựng và quản lý các dự án môi trường và năng lượng.
- Phân tích, ứng dụng, thiết kế, chế tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và triển khai các hệ thống kỹ thuật môi trường, các hệ thống xử lý chất thải kết hợp phát sinh năng lượng bền vững
- Có các kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, tổ chức, quản lý và vận hành, khả năng tự học, thích nghi và phát triển trong các môi trường làm việc khác nhau.
- Sử dụng phần mềm chuyên ngành;
- Có kiến thức ngoại ngữ nhất định trong tham khảo tài liệu chuyên môn và giao tiếp (tương đương bậc 3/6 khung Châu Âu).
1.2.3. Thái độ
- Có đạo đức tư cách tốt, có phẩm chất chính trị, có trách nhiệm với cộng đồng và Tổ quốc.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, lễ độ, khiêm tốn, nhiệt tình, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, yêu ngành, yêu nghề.
- Trung thực, có đạo đức nghề nghiệp, có trách nhiệm trong công việc, có ý thức tổ chức kỷ luật cao, đáng tin cậy trong công việc, nhiệt tình và say mê công việc.
1.2.4. Vị trí làm việc sau tốt nghiệp
Sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường ra trường sẽ làm việc ở những vị trí như sau:
- Thiết kế và vận hành hệ thống xử lý chất thải, hệ thống xử lý chất thải kết hợp sản xuất năng lượng
- Quan trắc và phân tích các chỉ tiêu môi trường và năng lượng
- Tư vấn và lập các báo cáo về Bảo vệ môi trường như đánh giá tác động môi trường (ĐTM), đánh giá môi trường chiến lược (DMC)...
- Xây dựng các quy trình Giám sát An toàn-Sức khỏe-Môi trường (HSE), ISO, OHSAS,…
Các cơ quan và tổ chức sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm việc:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương,…
- Vụ Môi trường hoặc Vụ Khoa học và Công nghệ Môi trường tại các Bộ ngành
- Sở Tài nguyên và Môi trường tại các tỉnh thành và Phòng Tài nguyên môi trường tại các quận huyện
- Các Trung tâm quan trắc môi trường tại các Viện nghiên cứu
- Các Phòng an toàn lao động, cảnh sát môi trường, cảnh sát biển
- Các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp trên toàn quốc
- Các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ liên quan tới môi trường trong và ngoài nước
- Các công ty, nhà máy xí nghiệp có hoạt động quản lý và xử lý chất thải, sản xuất năng lượng
2. Chuẩn đầu ra
2.1. Kiến thức
Ký hiệu |
Nội dung |
SO1 |
Hiểu và vận dụng tốt các kiến thức, kỹ thuật, kỹ năng và công cụ tiên tiến trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật môi trường và sản xuất năng lượng vào công việc chuyên môn |
SO2 |
Có kiến thức về khoa học tự nhiên để giải các bài toán thuộc lĩnh vực công nghệ kỹ thuật môi trường và năng lượng |
SO3 |
Có khả năng vận dụng các kiến thức phát hiện các vấn đề trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật môi trường; phân tích và giải quyết chúng; |
SO4 |
Có kiến thức vân dụng xác suất và số liệu thống kê để đo lường dữ liệu và thực hiện phân tích rủi ro |
SO5 |
Có khả năng áp dụng các phương pháp kiểm soát chất lượng trong việc lấy mẫu và đo lường và sử dụng các kỹ thuật thống kê cơ bản để phân tích kết quả |
SO6 |
Có kiến thức giải thích các nguyên tắc hoạt động của một loạt các quá trình đơn vị để kiểm soát môi trường; và thực hiện các hoạt động CAD và GIS và áp dụng chúng vào việc giải quyết các vấn đề kỹ thuật |
SO7 |
Có kiến thức lập cân bằng dòng chảy và nguyên vật liệu |
SO8 |
Hiểu và áp dụng nguyên lý sinh học, hóa học và vật lý vào các tình huống cụ thể trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật môi trường và sản xuất năng lượng |
SO9 |
Có kiến thức thiết kế các đơn vị cơ bản để phòng ngừa ô nhiễm và xử lý chất thải, xử lý chất thải kết hợp sản xuất năng lượng |
2.2. Kỹ năng
Ký hiệu |
Nội dung |
---|---|
SO10 |
Có kỹ năng thực hiện các thí nghiệm, đo lường; phân tích diễn giải các kết quả và ứng dụng vào cải tiến các quy trình công nghệ |
SO11 |
Có kỹ năng thiết kế các hệ thống, các phần tử, hoặc các quy trình công nghệ trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật môi trường và sản xuất năng lượng |
SO12 |
Có kỹ năng làm việc hiệu quả với vai trò là thành viên hoặc nhóm trưởng trong một nhóm kỹ thuật. |
SO13 |
Có khả năng tiến hành lấy mẫu môi trường và năng lượng |
SO14 |
Có kỹ năng thực hiện đo lường các thông số môi trường và năng lượng, bao gồm việc sử dụng các dụng cụ và thiết bị thông dụng phù hợp |
SO15 |
Có kỹ năng chuẩn bị các báo cáo để mô tả đầy đủ kết quả lấy mẫu và đo đạc môi trường và năng lượng |
SO16 |
Có kỹ năng viết, thuyết trình, sử dụng các công cụ biểu đồ, hình ảnh cho việc trao đổi thông tin, kiến thức trong môi trường kỹ thuật và phi kỹ thuật; có khả năng tìm kiếm và sử dụng các tài liệu kỹ thuật phục vụ cho công việc |
SO17 |
Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam |
2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Ký hiệu |
Nội dung |
SO18 |
Có hiểu biết về những ảnh hưởng, tác động của các giải pháp công nghệ kỹ thuật tới xã hội và toàn cầu. |
SO19 |
Có ý thức về đảm bảo chất lượng, tiến độ và liên tục cải tiến trong công việc. |
SO20 |
Có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp cao, tôn trọng sự khác biệt; |
SO21 |
Có ý thức không ngừng học hỏi và trau dồi nghề nghiệp, có khả năng tự định hướng để phát triển sự nghiệp; |
3.Khối lượng kiến thức toàn khóa: 150 Tín chỉ
(Không kể khối lượng Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh)
4. Đối tượng tuyển sinh:
Văn hóa: Tốt nghiệp THPT
5. Qui trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp và điểm đánh giá học phần, tốt nghiệp: Tổ chức thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp theo Qui chế đào tạo hiện hành của Bộ giáo dục và Đào tạo.
6. Cách thức đánh giá: chấm điểm theo thang điểm 10 và quy đổi theo thang điểm chữ theo quy định tại Quy chế đào tạo hiện hành
7. Cấu tạo chương trình
Khối kiến thức |
|
Tín chỉ (TC) |
Tỷ lệ % |
|||
---|---|---|---|---|---|---|
Số tín chỉ |
Bắt buộc |
Tự chọn |
||||
Giáo dục đại cương |
Khoa học Mác Lênin |
11 |
11
|
|
7,3% |
|
Toán - Tin - Khoa học tự nhiên |
16 |
14 |
2 |
10,6% |
||
Học phần khoa học xã hội và nhân văn |
4 |
2 |
2 |
2,7% |
||
Ngoại ngữ |
7 |
7
|
|
4,7% |
||
Giáo dục thể chất |
Chứng chỉ |
|
|
|
||
Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
Chứng chỉ |
|
|
|
||
Giáo dục chuyên nghiệp |
Cơ sở ngành |
44 |
38 |
6 |
29,3% |
|
Chuyên ngành |
Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị |
41 |
31 |
10 |
27,3% |
|
Công nghệ môi trường và sản xuất năng lượng |
41 |
31 |
10 |
27,3% |
||
Thực tập |
|
8 |
8 |
|
5,3% |
|
Thực tập tốt nghiệp |
|
5 |
5
|
|
3,3% |
|
Đồ án/Khóa luận tốt nghiệp |
|
14 |
14
|
|
9,3% |
|
Tổng số tín chỉ |
|
150 |
130 |
20 |
|