CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT NĂNG LƯỢNG

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

(Ban hành theo Quyết định số        /QĐ-ĐHĐL, ngày     /     /20     của

Hiệu trưởng trường Đại học Điện lực)

 

Trình độ đào tạo: Đại học chính quy hệ kỹ sư

Ngành đào tạo: Công nghệ kỹ thuật năng lượng (đào tạo thí điểm – mở mới)

Mã ngành:7510403

 

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

- Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật Năng lượng trình độ Đại học nhằm trang bị cho người học sự phát triển toàn diện: có phẩm chất chính trị, đạo đức, có sức khỏe đáp ứng yêu cầu bảo vệ tổ quốc và có kiến thức, năng lực thực hành nghề nghiệp, cụ thể là:

- Đào tạo các sinh viên trở thành những Kỹ sư có trình độ văn hoá kỹ thuật, và năng lực thực hành bậc đại học.

- Có khả năng tính toán, thiết kế, lắp đặt, vận hành, đại tu, bảo dưỡng các thiết bị trong các dự án năng lượng truyền thống, năng lượng mới và tái tạo, có tiềm năng phát triển và khả năng thích ứng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và ứng dụng công nghệ mới.

- Nắm được một số kiến thức cơ bản về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, về tổ chức và quản lý sản xuất trong các dự án năng lượng nói chung và năng lượng tái tạo nói riêng.

Sinh viên tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ kỹ thuậtnăng lượng ra trường sẽ có được các điều kiện cơ bản cần thiết để tiến tới có thể đảm nhận được các vi trí như sau: Phụ trách kỹ thuật, Tổ trưởng sản xuất, quản lý và giám sát trong các dự án năng lượng mới và tái tạo; thiết kế tư vấn lắp đặt hệ thống năng lượng hiệu quả trong các tòa nhà, các khu công nghiệp; có thể làm việc ở các cơ quan quản lý của nhà nước cũng như ở các cơ sở đào tạo có liên quan.

1.2. Mục tiêu cụ thể

            1.2.1. Kiến thức

Trang bị cho sinh viên các kiến thức cần thiết về khoa học cơ bản như Toán, Lý, Hóa; các kiến thức cơ sở ngành năng lượng – kỹ thuật điện, điện tử, điều khiển; đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ đại học sau này; cũng như các kiến thức ngành năng lượng, năng lượng tái tạo để có thể vận hành, bảo dưỡng hoặc tham giao tính toán thiết kế các bộ phận trong các dự án năng lượng mới và tái tạo.Ngành Công nghệ Kỹ thuật năng lượng có các nhiệm vụ chủ yếu: Thiết kế, chế tạo và điều khiển vận hành tối ưu thiết bị và hệ thống năng lượng; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, ứng dụng các dạng năng lượng tái tạo.Sinh viên tốt nghiệp ngành Năng lượng có khả năng:

- Nắm vững và biết cách áp dụng các kiến thức khoa học cơ bản và các nguyên lý về kỹ thuật, quản lý cần thiết cho các hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực năng lượng.

- Phân tích và đánh giá dữ liệu, thiết kế, mô hình hóa và thực nghiệm những vấn đề liên quan đến lĩnh vực kỹ thuật điện, năng lượng tái tạo và sử dụng hiệu quả năng lượng.

- Phân tích hoạt động các mạch điện tử tương tự và số, mạch điện tử công suất, các thiết bị biến đổi điện năng dùng trong công nghiệp.

- Thiết kế, tư vấn thiết kế, đánh giá, vận hành, cải tiến các hệ thống nhiệt - điện, hệ thống năng lượng tái tạo và giải quyết được những vấn đề liên quan đến các hệ thống nhiệt - điện, hệ thống năng lượng tái tạo, vấn đề sử dụng năng lượng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng.

- Hiểu biết tác động và ảnh hưởng của các giải pháp kỹ thuật, công nghệ trong năng lượng đến kinh tế, môi trường, và xã hội từ đó hướng đến phát triển bền vững về năng lượng và môi trường trong một quốc gia cũng như trên phạm vi toàn cầu.

- Sử dụng các công cụ hiện đại, các phần mềm phân tích, lập trình, điều khiển và mô phỏng các hệ thống năng lượng.

            1.2.2. Kỹ năng

- Tính toán thiết kế, vận hành, bảo dưỡng được các bộ phận liên quan trong các dự án năng lượng mới và tái tạo.

- Tính toán sử dụng năng lượng hiệu quả trong các tòa nhà, các nhà máy công nghiệp.

- Thực hiện các khâu thiết kế, tiếp nhận và chuyển giao công nghệ dưới sự hướng dẫn của kỹ sư, chuyên gia chuyên ngành;

- Tổ chức, quản lý và vận hành trong các nhà máy và dự án khác có liên quan đến ngành năng lượng nói chung và năng lượng tái tạo nói riêng;

- Sử dụng phần mềm chuyên ngành;

- Có khả năng làm việc độc lập và theo nhóm;

- Có kiến thức ngoại ngữ nhất định trong tham khảo tài liệu chuyên môn và giao tiếp (tương đương bậc 3/6 khung Châu Âu).

            1.2.3. Thái độ

- Có phẩm chất chính trị, có đạo đức tư cách. Trung thành tuyệt đối với sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, lễ độ, khiêm tốn, nhiệt tình, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, yêu ngành, yêu nghề.

- Trung thực, có đạo đức nghề nghiệp, có trách nhiệm trong công việc, có ý thức tổ chức kỷ luật cao, đáng tin cậy trong công việc, nhiệt tình và say mê công việc.

            1.2.4. Vị trí làm việc sau tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp ngành Công nghệ kỹ thuật năng lượng là những ứng cử viên sáng giá cho các công việc tư vấn, thiết kế, điều khiển, giám sát, quản lý, giảng dạy, nghiên cứu v.v, trong hầu hết các tổ chức có liên quan tới giảng dạy, nghiên cứu, tư vấn, sản xuất, lưu trữ, truyền tải và sử dụng năng lượng. Một số ví dụ về nơi làm việc của sinh viên năng lượng như:

- Kỹ thuật viên trình độ đại học tại các nhà máy điện, dự án năng lượng mới và tái tạo;

- Các chuyên viên trong các cơ quan quản lý nhà nước liên quan tới năng lượng;

- Kỹ sư thiết kế, lắp đặt, khai thác và bảo dưỡng sửa chữa các thiết bị trong các dự án năng lượng, năng lượng tái tạo;

- Giảng viên, nghiên cứu viên tại các trường đại học, các viện nghiên cứu.

2. Chuẩn đầu ra

2.1. Kiến thức

Ký hiệu

Nội dung

SO1

Hiểu và vận dụng tốt các kiến thức, kỹ thuật, kỹ năng và công cụ tiên tiến trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật năng lượng vào công việc chuyên môn

SO2

Áp dụng các kiến thức khoa học tự nhiên để giải các bài toán thuộc lĩnh vực công nghệ kỹ thuật sản xuất, tiêu thụ năng lượng

SO3

Có khả năng hiểu và vận dụng các kiến thức khoa học tự nhiên, toán để phân tích và giải quyết các vấn đề kỹ thuật liên quan tới hệ thống năng lượng, điện-nhiệt bao gồm cả năng lượng tái tạo

SO4

Có khả năng áp dụng các kiến thức nguyên lý kỹ thuật, chuyên ngành về phân tích và thiết kế mạch, lập trình máy tính và sử dụng các phần mềm chuyên dụng, điện tử tương tự và số và các tiêu chuẩn kỹ thuật để thực hiện các công việc lắp đặt, thử nghiệm, vận hành và bảo dưỡng các loại hệ thống năng lượng khác nhau: hệ thống năng lượng tòa nhà, nhà máy, khu công nghiệp, trang trại điện gió, điện mặt trời

SO5

Có kiến thức để phân tích, thiết kế và chế tạo một hoặc một số các hệ thống sau: hệ thống điều khiển, hệ thống thiết bị đo lường, hệ thống truyền thông cho các  hệ thống năng lượng trong tòa nhà, nhà máy, khu công nghiệp, trạm điện gió, điện mặt trời

SO6

Có khả năng áp dụng các kiến thức và kỹ thuật về quản lý dự án trong lĩnh vực năng lượng

SO7

Có khả năng sử dụng toán vi phân, tích phân để xây dựng các đặc tính hiệu suất của thiết bị trong hệ thống năng lượng

2.2. Kỹ năng

Ký hiệu

Nội dung

SO8

Có kỹ năng thực hiện các thí nghiệm, đo lường; phân tích diễn giải các kết quả và ứng dụng vào cải tiến các quy trình công nghệ

SO9

Có khả năng thiết kế các hệ thống, các phần tử, hoặc các quy trình công nghệ trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật năng lượng

SO10

Có khả năng làm việc hiệu quả với vai trò là thành viên hoặc nhóm trưởng trong một nhóm kỹ thuật.

SO11

Có kỹ năng phát hiện các vấn đề trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật năng lượng; phân tích và giải quyết chúng;

SO12

Có khả năng viết báo cáo, thuyết trình, sử dụng các công cụ biểu đồ, hình ảnh cho việc trao đổi thông tin, kiến thức trong môi trường kỹ thuật và phi kỹ thuật; có khả năng tìm kiếm và sử dụng các tài liệu kỹ thuật phục vụ cho công việc

SO13

Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam

2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm

Ký hiệu

Nội dung

SO14

Có hiểu biết về những ảnh hưởng, tác động của các giải pháp công nghệ kỹ thuật tới xã hội và toàn cầu.

SO15

Có ý thức về đảm bảo chất lượng, tiến độ và liên tục cải tiến trong công việc.

SO16

Có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp cao, tôn trọng sự khác biệt;

SO17

Có ý thức không ngừng học hỏi và trau dồi nghề nghiệp, có khả năng tự định hướng để phát triển sự nghiệp

3.Khối lượng kiến thức toàn khóa: 137Tín chỉ

(Không kể khối lượng Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh)

4. Đối tượng tuyển sinh:

            Văn hóa:Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

            Sức khỏe:Đảm bảo sức khỏe theo yêu cầu liên Bộ Y tế - Giáo dục và Đào tạo

            Độ tuổi: Từ 18 tuổi trở lên

5. Qui trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp và điểm đánh giá học phần, tốt nghiệp: Tổ chức thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp theo Qui chế đào tạo hiện hành của Bộ giáo dục và Đào tạo.

6. Cách thức đánh giá: chấm điểm theo thang điểm 10 và quy đổi theo thang điểm chữ theo quy định tại Quy chế đào tạo hiện hành

7. Cấu tạo chương trình

Khối kiến thức

Tín chỉ (TC)

Tỷ lệ %

Bắt buộc

Tự chọn

Giáo dục đại cương

Khoa học Mác Lênin

10

 

7,3

Toán - Tin - Khoa học tự nhiên

14

11,7

Ngoại ngữ

7

 

5,1

Khoa học xã hội – nhân văn

2

2

2,9

Giáo dục thể chất

Chứng chỉ

 

 

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

Chứng chỉ

 

 

Giáo dục chuyên nghiệp

Cơ sở ngành

20

17,5

Chuyên ngành bắt buộc

27

25,5

Chuyên ngành tự chọn

Chương trình đào tạo: Công nghệ kỹ thuật năng lượng

19 

8

19,7

Thực tập tốt nghiệp

4

 

2,9

Thi tốt nghiệp thực hành

2

 

1,5

Thi tốt nghiệp Mác Lênin

0

 

 

Đồ án/Khóa luận tốt nghiệp

8

 

5,8

 Cộng

113

24

100