CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NGÀNH KỸ THUẬT NHIỆT
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Ban hành theo Quyết định số 1483/QĐ-ĐHĐL, ngày 09/11/2017
của Hiệu trưởng trường Đại học Điện lực
Trình độ đào tạo: Đại học chính quy hệ kỹ sư
Ngành đào tạo: Kỹ thuật nhiệt
Mã ngành: 7520115
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo kỹ sư Kỹ thuật nhiệt có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khoẻ tốt; có kiến thức nền tảng vững chắc; có trình độ chuyên môn vững vàng và kỹ năng thành thạo trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật nhiệt - lạnh;có năng lực phối hợp chuyên môn, làm việc theo nhóm trong môi trường làm việc đơn ngành và đa ngành; có tư duy độc lập, sáng tạo và năng lực tự học tập bổ sung kiến thức đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Kiến thức
- Các kiến thức cơ bản về toán và khoa học tự nhiên, đáp ứng các yêu cầu bắt buộccủa khối ngành kỹ thuật;
- Các kiến thức cơ bản về xã hội, khoa học chính trị và pháp luật của Nhà nước;
- Kiến thức sâu, rộng về nhiệt động kỹ thuật, truyền nhiệt, thiết bị trao đổi nhiệt, bơm - quạt - máy nén;
- Kiến thức chuyên sâu về lò hơi, tuabin, nhà máy nhiệt điện (Chuyên ngành Nhiệt điện);
- Kiến thức chuyên sâu về làm lạnh, thông gió và điều hòa không khí (Chuyên ngành Điện lạnh và Nhiệt công nghiệp);
- Kiến thức chuyên sâu về các loại lò công nghiệp, hệ thống sấy, hệ thống cung cấp năng lượng nhiệt;
- Kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu ngày càng caocủa công việc chuyên môn ngành nhiệt - lạnh;
- Kiến thức cơ bản về phương pháp nghiên cứu khoa học phục vụ công việc nghiên cứu cũng như công việc giảng dạy chuyên môn ngành nhiệt - lạnh.
1.2.2. Kỹ năng
- Khả năng tư duy độc lập, sáng tạo, có logic và hệ thống;
- Khả năng lập luận phân tích, giải quyết và đánh giá các vấn đề kỹ thuật liên quan của ngành nhiệt - lạnh;
-Kỹ năng sử dụng thành thạo các phần mềm, công cụ máy tính hỗ trợ trong công việc chuyên môn;
- Giao tiếp hiệu quả bằng các hình thức viết báo cáo, trình bày, thảo luận, đàm phán ở tư thế làm chủ tình huống;
- Sử dụng thành thạo và hiệu quả các phương tiện, thiết bị công nghệ;
- Kỹ năng khai thác, thu thập thông tin liên quan đến công việc để xử lý và ra quyết định kịp thời;
- Khả năng lãnh đạo, tổ chức và làm việc theo nhóm đơn ngành và đa ngành.
- Đạt trình độ ngoại ngữ B1 khung châu Âu;
- Có thể sử dụng tiếng Anh thành thạo trong việc đọc tài liệu, viết báo cáo, thuyết trình và giao tiếp trong công việc chuyên môn.
1.2.3. Thái độ
- Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật của Nhà nước;
- Sẵn sàng phục vụ cộng đồng và xã hội;
- Có ý thức tổ chức, kỷ luật lao động cao;
- Có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp;
- Trung thực, cẩn thận.
1.2.4. Vị trí làm việc sau tốt nghiệp
- Kỹ sư thiết kế, lập dự toán;
- Cán bộ quản lý dự án;
- Kỹ sư tư vấn thiết kế, tư vấn lắp đặt;
- Giám sát thi công, chỉ huy công trường;
- Kỹ sư vận hành, bảo trì, bảo dưỡng;
- Kỹ sư kiểm định, đánh giá các hệ thống thiết bị, công trình;
- Nhân viên kinh doanh, bán hàng theo dự án;
- Nghiên cứu viên hoặc giảng viên.
Các cơ quan, đơn vị, nơi kỹ sư Kỹ thuật nhiệt có thể làm việc:
Sinh viên sau khi tốt nghiệp và trở thành kỹ sư chuyên ngành Kỹ thuật nhiệt, có thể làm việc ở hầu khắp các cơ quan, đơn vị nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh của nền kinh tế quốc dân thuộc sở hữu nhà nước cũng như tư nhân, như các viện nghiên cứu, trường đại học, các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty liên doanh, công ty vốn đầu tư nước ngoài, các tập đoàn đa quốc gia.
Các công việc mà kỹ sư Kỹ thuật nhiệt có thể đảm nhiệm:
- Tính toán thiết kế, tính toán kiểm tra và đánh giá các hệ thống thiết bị của nhà máy nhiệt điện; các hệ thống thiết bị làm lạnh, làm đông trong các nhà máy đường, sữa, bia rượu, bánh kẹo, chế biến thực phẩm, chế biến nông thủy sản, ... ; các hệ thống thông gió, điều hòa không khí trong các nhà máy công nghiệp, các nhà ga, khách sạn, tòa nhà cao tầng, nhà hát, rạp chiếu, trung tâm hội nghị, ... ;
- Tính toán thiết kế, tính toán kiểm tra và đánh giá các lò hơi và hệ thống cung cấp nhiệt sử dụng trong các nhà máy công nghiệp như mía đường, phân đạm, hóa chất, giấy, sợi dệt, ... ;
- Tính toán thiết kế, tính toán kiểm tra và đánh giá các loại lò công nghiệp như lò luyện gang, lò luyện thép, lò nấu thủy tinh, lò nung thép cán, lò nung gốm sứ, lò quay sản xuất xi măng, lò đốt rác, lò sinh khí, ... ;
- Tính toán thiết kế, tính toán kiểm tra và đánh giá các hệ thống sấy công nghiệp như sấy gỗ, sấy nông sản, ... ;
- Kiểm toán năng lượng cho các hệ thống thiết bị ở các nhà máy công nghiệp, nhà ga, khách sạn, nhà hát, ...;
- Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống thiết bị nhà máy nhiệt điện; các hệ thống thiết bị làm lạnh, làm đông; các hệ thống thiết bị thông gió và điều hòa không khí;
- Giám sát thi công các công trình nhà máy nhiệt điện; nhà máy làm lạnh, làm đông; các công trình thông gió và điều hòa không khí;
- Tư vấn, bán hàng các sản phẩm, thiết bị, máy móc ngành nhiệt - lạnh;
- Nghiên cứu, giảng dạy chuyên môn trong các viện nghiên cứu, các trường đại học, cao đẳng có liên quan đến chuyên ngành nhiệt - lạnh.
2. Chuẩn đầu ra
2.1. Kiến thức
Ký hiệu |
CHUẨN ĐẦU RA |
---|---|
SO1 |
Hiểu và vận dụng tốt các kiến thức, công cụ tiên tiến trong lĩnh vực nhiệt - lạnh vào công việc chuyên môn |
SO2 |
Có khả năng áp dụng các kiến thức khoa học tự nhiên để giải quyết các bài toán thuộc lĩnh vực công nghệ kỹ thuật nhiệt - lạnh |
SO3 |
Có khả năng phát hiện, phân tích và giải quyếtcác vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực nhiệt - lạnh |
SO4 |
Có khả năng ứng dụng các kiến thức về nhiệt động, truyền nhiệt, truyền chất, thủy động, khí động vào công việc thiết kế, lắp đặt, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị và hệ thống thiết bị trong lĩnh vực nhiệt - lạnh |
SO5 |
Có khả năng vận dụng các kiến thức chuyên môn vào việc tính toán thiết kế lựa chọn hoặc kiểm tra lò hơi, tuabin, hệ thống cung cấp nhiên liệu, cung cấp gió và thải khói, thải tro xỉ, nước tuần hoàn, hệ thống điều khiển, hệ thống thiết bị phụ trợ trong các nhà máy nhiệt điện (Chuyên ngành Nhiệt điện) |
SO6 |
Có khả năng vận dụng các kiến thức chuyên môn vào việc tính toán thiết kế hoặc kiểm tracác hệ thống thiết bị và đường ống, hệ thống điều khiển, các thiết bị phụ trong các hệ thống làm lạnh, làm đông, thông gió và điều hòa không khí (Chuyên ngành Điện lạnh và Nhiệt công nghiệp) |
SO7 |
Có khả năng vận dụng các kiến thức chuyên môn vào việc tính toán thiết kế hoặc kiểm tra các hệ thống sấy, hệ thống cung cấp nhiệt trong các nhà máy công nghiệp |
SO8 |
Có khả năng phân tích kinh tế, dự báo và đánh giá năng lượng, quản lýcác hệ thống thiết bị nhiệt - lạnh |
2.2. Kỹ năng
Ký hiệu |
CHUẨN ĐẦU RA |
---|---|
SO9 |
Có năng lực thực hiện các thí nghiệm, đo lường; phân tích diễn giải các kết quả và ứng dụng vào cải tiến các quy trình công nghệ ngành nhiệt - lạnh |
SO10 |
Có năng lực thiết kế chuyên nghiệp về các thiết bị, hệ thống thiết bị hoặc các quy trình công nghệ trong lĩnh vực nhiệt - lạnh |
SO11 |
Làm việc hiệu quả với vai trò là thành viên hoặc trưởng nhóm trong một nhóm kỹ thuật đơn ngành hoặc đa ngành |
SO12 |
Có khả năng viết, thuyết trình, sử dụng các công cụ biểu đồ, hình ảnh cho việc trao đổi thông tin, kiến thức trong môi trường kỹ thuật và phi kỹ thuật; có khả năng tìm kiếm và sử dụng các tài liệu kỹ thuật phục vụ cho công việc chuyên môn |
2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Ký hiệu |
CHUẨN ĐẦU RA |
---|---|
SO13 |
Có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp cao, tôn trọng sự khác biệt |
SO14 |
Có hiểu biết về những ảnh hưởng, tác động của các giải pháp công nghệ kỹ thuật tới xã hội và toàn cầu |
SO15 |
Có ý thức về đảm bảo chất lượng, tiến độ và liên tục cải tiến trong công việc |
SO16 |
Có ý thức không ngừng học hỏi và trau dồi nghề nghiệp, có khả năng tự định hướng để phát triển sự nghiệp |
3.Khối lượng kiến thức toàn khóa
Tổng cộng 140 tín chỉ (không kể các học phần Giáo dục thể chất và Quốc phòng – An ninh).
4. Đối tượng tuyển sinh
Văn hóa: 12/12;
Sức khỏe: Đảm bảo yêu cầu cho việc học tập;
Độ tuổi:Không hạn chế.
5. Qui trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp và điểm đánh giá học phần, tốt nghiệp
Tổ chức thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp theo Qui chế đào tạo hiện hành của Bộ giáo dục và Đào tạo.
6. Cách thức đánh giá
Chấm điểm theo thang điểm 10 và quy đổi theo thang điểm chữ theo quy định tại Quy chế đào tạo hiện hành.
7. Cấu tạo chương trình
Khối kiến thức |
Tín chỉ (TC) |
Tỷ lệ % |
||||
---|---|---|---|---|---|---|
Tổng số |
Bắt buộc |
Tự chọn |
||||
Giáo dục đại cương |
Khoa học Mác Lênin |
10 |
10 |
0 |
7,1 |
|
Toán - Tin - Khoa học tự nhiên |
16 |
12 |
4 |
11,4 |
||
Khoa học xã hội và nhân văn |
4 |
2 |
2 |
2,9 |
||
Ngoại ngữ |
7 |
7 |
0 |
5,0 |
||
Giáo dục thể chất |
Chứng chỉ |
|||||
Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
Chứng chỉ |
|||||
Giáo dục chuyên nghiệp |
Cơ sở ngành |
50 |
40 |
10 |
35,7 |
|
Chuyên ngành |
Điện lạnh |
32 |
20 |
12 |
22,9 |
|
Nhiệt điện |
32 |
20 |
12 |
22,9 |
||
Nhiệt công nghiệp |
32 |
19 |
13 |
22,9 |
||
Thực hành, thực tập |
|
7 |
7 |
0 |
5,0 |
|
Thực tập tốt nghiệp |
|
4 |
4 |
0 |
2,9 |
|
|
10 |
10 |
0 |
7,1 |
||
Tổng số tín chỉ |
Chuyên ngành Điện lạnh |
140 |
112 |
28 |
||
Chuyên ngành Nhiệt điện |
140 |
112 |
28 |
|||
Chuyên ngành Nhiệt công nghiệp |
140 |
111 |
29 |