Giới thiệu về xe đạp điện (31/01/2017)

Xe đạp điện là một phương tiện giao thông cấu tạo như xe đạp và sử dụng động cơ điện được cung cấp điện bởi hệ thống ắc quy. Bảng 2 giới thiệu về tiêu chuẩn xe đạp điện tại một số nước trên thế giới.

Bảng 2: Định nghĩa xe đạp điện tại một số nước

Nước

Tốc độ giới hạn (km/h)

Kích cỡ ắc quy (W)

Các tiêu chuẩn khác

Mỹ

32

750

Có bàn đạp

Canada

32

500

Nhẹ hơn 120kg; có bàn đạp

Tây âu

25

250

Có bàn đạp

Đông âu

25

250

Có bàn đạp

Trung Quốc

20

Không giới hạn

Khối lượng tối đa 40 kg; có bàn đạp

Các nước châu á khác

25

250

Có bàn đạp

Các nước mỹ la tinh

25

250

Có bàn đạp

Trung đông

25

Không giới hạn

Có bàn đạp

Châu phi

25

Không giới hạn

Có bàn đạp

Việt Nam

N/A

N/A

N/A

 

Hiện nay, trên thị trường Việt Nam có nhiều hãng cung cấp xe đạp điện, tuy nhiên theo tìm hiểu của nhóm thực hiện đề tài thì chưa có các tiêu chuẩn cụ thể về xe đạp điện. Các thông số kỹ thuật như công suất tối đa, vận tốc lớn nhất, trọng lượng, … đều chưa có. Ngoài ra các tiêu chuẩn về sạc điện cho xe đạp điện tại Việt Nam hiện nay cũng chưa có tiêu chuẩn, ví dụ sạc điện áp xoay chiều một pha, 3 pha 220V-AC, hoặc 110V-AC, sạc một chiều, …. Bảng 3 khảo sát một số thông số xe đạp điện có trên thị trường Việt Nam hiện nay.

Bảng 3: Một số thông số xe đạp điện trên thị trường Việt Nam

Hãng

HK bike

Xe điện Xmen

Xe đạp  YAMAHA

Xe Máy Điện ZOOMER

Tianjin, China

Jiangsu, China

Sản phẩm

X-men Plus 2016

Xman HS 2016

YAMAHA ICATS H3

Zoomer x 2015

Xe đạp TXED

Xe đạp FUJIANG

Giá tiền (nghìn đồng)

16.900

15.100

9.500

15.000

16.000

18.000

Quãng đường 1 lần sạc (km)

90

80-100

50

100

>60

50-70

Vận tốc tối đa (km/h)

50

55

30

60

30

25

Thời gian sạc (h)

6

12-14

6-8

N/A

6

6

Công suất (W)

1200

1200

250

1000

350

350

Điện áp (V-DC)

48

N/A

60

48

60

36

Điện áp sạc/tần số

220V-50Hz

220-50Hz

220-50Hz

220-50Hz

220-50Hz

220-50Hz

Trọng lượng xe

40

85

46

90

50

52

 

Nguyễn Hữu Đức (Khoa CNNL)